Khi học ngôn ngữ Anh, đầu tiên bạn phải tìm hiểu về các thì trong tiếng Anh. Nắm vững ngữ pháp chính là tạo một nền tảng vững chắc để vận dụng ngôn ngữ này. Trong bài viết này, Talks English sẽ tổng hợp về 12 thì trong tiếng Anh, công thức và cách vận dụng đầy đủ nhất.
I. Tổng hợp chi tiết tất cả các thì trong tiếng Anh
Tiếng Anh cơ bản có tổng cộng 12 thì (các thì trong tiếng Anh) gồm Quá khứ, Hiện tại, Tương lai. Để các bạn có thể dễ dàng học thuộc và ghi nhớ dễ dàng, Talks đã làm mộng bảng tổng hợp sau.
Thì | Quá khứ | Hiện tại | Tương lai |
Đơn | * Trạng từ nhận biết: last + mốc thời gian (last month, last year, last week…); yesterday… * Cấu trúc: S (Subject) + V (Verb + ed / Verb II) S (Subject) + did not / didn’t + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object)(Wh-words) + did + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object)? | * Trạng từ nhận biết: every, often, usually, generally, always, frequently… * Cấu trúc: S (Subject) + V (Verb+s/es) S (Subject) + do not/don’t/does not/doesn’t + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object)Do/Does + S (Subject) + V (Verb nguyên mẫu)? | * Trạng từ nhận biết: next + mốc thời gian (next month, next year, next week…) * Cấu trúc: S (Subject) + will/shall + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object)S (Subject) + shall not/will not/shan’t/won’t + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object)Shall/will + S (Subject) + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object)? |
Tiếp diễn | * Trạng từ nhận biết: at that moment, and this morning/afternoon/evening… * Cấu trúc: S (Subject) + was/were + V (Verb+ing) + O (Object)S (Subject) + was not/were not/wasn’t/weren’t + V (Verb+ing) + O (Object)Was/were + S (Subject) + + O (Object)? | * Trạng từ nhận biết: right now, at the moment, now, at the present… * Cấu trúc: S (Subject) + is/am/are + V (Verb+ing) + O (Object)S (Subject) + is/am/are + not + V (Verb+ing) + O (Object)(Wh-words) + is/am/are + S (Subject) + V (Verb+ing)+ O (Object)? | * Trạng từ nhận biết: soon, next + mốc thời gian (next month, next year, next week…), in the future… * Cấu trúc: S (Subject) + will/shall + be + V (Verb+ing) + O (Object)S (Subject) + will/shall + not + be + V (Verb+ing)Will/shall + S (Subject) + be + V (Verb+ing)? |
Hoàn thành | * Trạng từ nhận biết: since, just, by the time, for, already, when, before, after… * Cấu trúc: S (Subject) + had + V (Verb+ed/ Verb III) + O (Object)S (Subject) + had not/ hadn’t + V (Verb+ed/ Verb III) + O (Object)Had + S (Subject) + V (Verb+ed/ Verb III) + O (Object)? | * Trạng từ nhận biết: since, just, recently, for, already, when, before, not…yet, never, ever… * Cấu trúc: S (Subject) + have/has + V (Verb+ed/ Verb III) + O (Object)S (Subject) + have not/has not/haven’t/hasn’t + V (Verb+ed/ Verb III) + O (Object)(Wh-words) + have/has + S (Subject) + V (Verb+ed/ Verb III) + O (Object)? | * Trạng từ nhận biết: by the time and prior to the time (before)… * Cấu trúc: S (Subject) + will/shall + have + V (Verb+ed/ Verb III) + O (Object)S (Subject) + will/shall + not + have + V (Verb+ed/ Verb III)Will/shall + S (Subject) + have + V (Verb+ed/ Verb III)? |
Hoàn thành tiếp diễn | * Trạng từ nhận biết: by the time, prior to that time, until then, after, before… * Cấu trúc: S (Subject) + had + been + V (Verb+ing) + O (Object)S (Subject) + had not/ hadn’t + V (Verb+ing) + O (Object)Had + S (Subject) + been + V (Verb+ing) + O (Object)? | * Trạng từ nhận biết: so far, for a long time, for, since, lately, up until now, all week, all day, in recent years… * Cấu trúc: S (Subject) + have/has + been + V (Verb+ing) + O (Object)S (Subject) + have not/ has not/haven’t/hasn’t + V (Verb+ing) + O (Object)(Wh-words) + have/has + S (Subject) + been + V (Verb+ing) + O (Object)? | * Trạng từ nhận biết: by the end of this week/month/year, by the time + mệnh đề hiện tại đơn * Cấu trúc: S (Subject) + will/shall + have been + V (Verb+ing) + O (Object)S (Subject) + will/shall + not + have been + V (Verb+ing)Will/shall + S (Subject) + have been + V (Verb+ing)? |
II. Chi tiết các thì trong tiếng Anh – 12 thì cần biết
1. SIMPLE PRESENT TENSE (Thì Hiện tại đơn)
1.1. Khái niệm
Cách dễ hiểu nhất về thì hiện tại đơn (các thì trong tiếng Anh) được sử để diễn tả một hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, sự thật hiển nhiên không cần chứng minh. Ở thì hiện tại đơn thì người dùng thường không hay nói đến mốc thời gian cụ thể. Điều này làm cho người nghe phân vân không biết sự việc xảy ra lúc nào.
1.2. Cấu trúc thì Hiện tại đơn
Thể loại câu | Động từ thường | Động từ Tobe |
Khẳng định | S (Subject) + V(Verb s/es) + O (Object) | S (Subject) + be (am/is/are) + O (Object) |
Phủ định | S (Subject) + do not /does not + V (Verb nguyên mẫu) | S (Subject) + be (am/is/are) + not + O (Object) |
Nghi vấn | Do/Does + S (Subject) + V(Verb nguyên mẫu)? | Am/is/are + S (Subject) + O (Object)? |
Ví dụ minh họa | He wakes up at 7 o’clock.(Anh ấy thức dậy lúc 7 giờ)He doesn’t eat candy.(Anh ấy không ăn kẹo.)Does he drink coffee?(Anh ấy có uống cafe không?) | He is a doctor.(Anh ấy là bác sĩ)He is not a singer.(Anh ấy không phải là ca sĩ)Is he a officer?(Anh ấy có phải là nhân viên văn phòng không?) |
1.3. Cách sử dụng cụ thể thì Hiện tại đơn
- Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý không cần chứng minh
Ví dụ: A cat has four legs. (Con mèo có 4 chân.)
- Dùng để diễn tả thói quen hiện tại hành động lặp đi lặp lại, diễn ra một cách thường xuyên
Ví dụ: My mom wakes up at 6 o’clock every morning.(Mẹ tôi thức dậy lúc 6 giờ mỗi buổi sáng.)
- Dùng để diễn tả năng lực, khả năng, tài năng của một người
Ví dụ: They play volleyball very well (Họ chơi bóng chuyền rất giỏi.)
- Dùng để diễn tả kế hoạch được sắp xếp trong tương lai
Ví dụ: The bus leaves at 7 am tomorrow. (Chuyến xe buýt khởi hành lúc 7 giờ sáng ngày mai.)
1.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Hiện tại đơn
Trong số dấu hiệu nhận biết ở các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn dễ tìm ra nhất. Các trạng từ thể hiện tần suất:
- Every + khoản thời gian: Every day, every week, every month, every year…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm…)
- Often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường xuyên), hardly ever (hầu như không bao giờ), always (luôn luôn), seldom (hiếm)
- Once/twice/three times/four times + khoản thời gian: twice a week (hai lần một tuần), three times a month (ba lần một tháng)
2. PRESENT CONTINUOUS TENSE (Thì Hiện tại tiếp diễn)
2.1. Khái niệm
Đối với thì Hiện tại tiếp diễn (các thì trong tiếng Anh) thường để diễn tả sự việc đang diễn ra vào thời điểm hiện tại, hành động xung quanh chúng ta ở thời điểm chúng ta đang đề cập đến.
2.2. Cấu trúc của thì Hiện tại tiếp diễn
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + am/is/are + V (Verb +ing) + … | I am going to school. (Tôi đang đi đến trường.) |
Phủ định | S (Subject) + am/is/are not + V (Verb +ing) + … | He is not doing his homework. (Anh ấy không đang làm bài tập về nhà của anh ấy.) |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S (Subject) + V (Verb +ing) + …? | Are you going out? (Bạn có đang đi chơi không?) |
2.3. Cách sử dụng cụ thể thì Hiện tại tiếp diễn
- Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra và tiếp tục kéo dài ở hiện tại
She is going shopping. (Cô ấy đang đi mua sắm.)
- Dùng để diễn tả sự phàn nàn về hành động thường xuyên xảy ra
They are always going to school forgetting to bring homework. (Họ luôn luôn quên mang bài tập về nhà khi đi học.)
2.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn
Các thì trong tiếng Anh có nhiều dấu hiệu nhận biết, tuy nhiên theo từng hoàn cảnh mà chúng ta áp dụng các thì cho phù hợp. Hiện tại tiếp diễn có dấu hiệu nhận biết rõ nhất ở các trạng từ chỉ thời gian như: at present (hiện tại), now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (tại thời điểm này)… Hoặc nhận biết ở các động từ đề nghị, mệnh lệnh như: be quiet, listen, look,…
3. PRESENT PERFECT TENSE (Thì Hiện tại hoàn thành)
3.1. Khái niệm
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc nào đó đã bắt đầu xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.
3.2. Cấu trúc của thì Hiện tại hoàn thành
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + has/have + V (Verb ed/ Verb III) + O (Object) | She has studied English since 9 o’clock. (Cô ấy hoàn thành việc học tiếng Anh lúc 9 giờ.) |
Phủ định | S (Subject) + has/have not + V (Verb ed/ Verb III) + O (Object) | We have not eaten salad since Thursday. (Chúng tôi đã không ăn salad từ thứ 5.) |
Nghi vấn | Have/has + S (Subject) + V (Verb ed/ Verb III) + O (Object)? | Have you called her yet? (Bạn đã gọi điện thoại cho cô ấy chưa? |
3.3. Cách sử dụng cụ thể thì Hiện tại hoàn thành
- Dùng để diễn tả hành động ở quá khứ nhưng vẫn kéo dài ở hiện tại và cả tương lai
She has been a teacher since 2016. (Cô ấy đã làm giáo viên từ năm 2016.)
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và có kết quả trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể xảy ra
My best friend has lost his hat. (Bạn thân tôi đã làm mất cái mũ.)
- Dùng để diễn tả hành động và sự việc mới vừa xảy ra
We have done the exam for 45 minutes. (Chúng tôi đã hoàn thành bài kiểm tra trong vòng 45 phút).
- Dùng để kể về kinh nghiệm, trải nghiệm nào đấy
My family have traveled to Danang recently. (Gia đình tôi đã du lịch Đà Nẵng gần đây.)
3.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
Có nhiều cách để nhận biết các thì trong tiếng Anh và thì Hiện tại hoàn thành cũng thế. Bạn lưu ý các trạng từ thường hay dùng này nhé: ever (bao giờ), just (vừa mới), since (từ khi), never (không bao giờ), already (đã sẵn sàng), yet (chưa từng), for (trong vòng)…
4. PRESENT PERFECT CONTINUOUS (Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
4.1. Khái niệm
Thì này dùng để diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn ở hiện tại (có thể lại tiếp tục xảy ra ở tương lai); hoặc diễn tả sự vật sự việc xảy ra và kết thúc nhưng có kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
4.2. Cấu trúc của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + has/have + been + V (Verb+ing) | He has been working at Shopee for 3 years. (Anh ấy đã làm việc tại Shopee trong ba năm.) |
Phủ định | S (Subject) + has/have not + been + V(Verb+ing) | My father hasn’t been here for a year. (Bố tôi đã không còn ở đây được một năm rồi.) |
Nghi vấn | Have/has + S (Subject) + been + V(Verb+ing)? | Have they been shopping for more than 2 hours? (Họ đã mua sắm 2 tiếng rồi à?) |
4.3. Cách sử dụng cụ thể thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, mà nó vẫn tiếp diễn ở hiện tại (có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai)
She has been working at FPT Company for 3 years. (Cô ấy đã làm việc tại công ty FPT trong vòng 3 năm.)
- Dùng để diễn tả hành động vừa mới kết thúc với mục đích là để nêu lên kết quả của sự việc đó
She is tired because I have been watching TV all night. (Cô ấy mệt mỏi vì cô ấy đã xem phim cả đêm.)
4.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh đặc biệt thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là dựa vào các từ sau: for a long time, for, since, up until now, all day, all week, all month, lately, recently…
5. SIMPLE PAST TENSE (Thì Quá khứ đơn)
5.1. Khái niệm
Dùng để diễn tả các sự việc, hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở quá khứ.
5.2. Cấu trúc thì Quá khứ đơn
Thể loại câu | Động từ thường | Động từ Tobe |
Khẳng định | S (Subject) + V(Verb ed/Verb II) + O (Object) We saw Lan yesterday. (Hôm qua chúng tôi đã thấy Lan.) | S (Subject) + was/were + O (Object) She was great at her party yesterday. (Cô ấy rất tuyệt tại buổi tiệc của cô ấy ngày hôm qua.) |
Phủ định | S (Subject) + didn’t + V(Verb nguyên mẫu) + O (Object) I didn’t go out yesterday. (Hôm qua tôi không đi chơi.) | S (Subject) + was/were + not + O (Object) The waterfall was not crowded yesterday. (Hôm qua thác không đông). |
Nghi vấn | Did + S (Subject) + V(Verb nguyên mẫu) + O (Object)? Did you go shopping 4 days ago? (Bạn đã đi mua sắm vào 4 hôm trước phải không?) | Was/were + S (Subject) + O (Object)? Was he absent yesterday? (Hôm qua anh ấy không có mặt phải không?) |
5.3. Cách sử dụng cụ thể thì Quá khứ đơn
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ
She did her hair yesterday. (Cô ấy đã làm tóc hôm qua.)
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra liên tiếp ở quá khứ
I did my hair then I had breakfast. (Tôi đã làm tóc rồi ăn sáng.)
- Dùng để diễn tả thói quen có ở quá khứ
He used to go to the park with friends when he was young. (Anh ấy thường đi công viên cùng các bạn khi còn nhỏ.)
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động xen vào sự việc, hành động đang xảy ra ở quá khứ
When she was listening to music, her mom cook. (Khi cô ấy nghe nhạc thì mẹ cô ấy nấu ăn.)
- Sử dụng trong Câu điều kiện loại 2
If they studied hard, they could get high grades. (Nếu họ học hành chăm chỉ thì họ đã có thể có điểm cao.)
5.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Quá khứ đơn
Đối với thì Quá khứ đơn bạn chỉ cần lưu ý những từ sau: yesterday (hôm qua), last day (hôm trước), last month (tháng trước), last year (năm ngoái), ago (cách đây),…
6. PAST CONTINUOUS TENSE (Thì Quá khứ tiếp diễn)
6.1. Khái niệm
So với các thì trong tiếng Anh khác thì Quá khứ tiếp diễn dùng để chỉ một sự việc, hành động đang xảy ra tại thời điểm nhất định trong quá khứ.
6.2. Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + was/were + V (Verb +ing) + O (Object) | Lan was listening to music at 10pm last night. (Lan đang nghe nhạc lúc 10 giờ tối hôm qua.) |
Phủ định | S (Subject) + was/were + not + V (Verb +ing) + O (Object) | He was not going camping when his friend came yesterday. (Anh ấy đã không đi cắm trại khi bạn anh ấy đến hôm qua.) |
Nghi vấn | Was/were + S (Subject) + V (Verb +ing) + O (Object)? | Were they watching TV at 9pm last night? (Họ đang xem TV vào 9 giờ tối hôm qua phải không?) |
6.3. Cách sử dụng cụ thể thì Quá khứ tiếp diễn
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định ở quá khứ
Thu was listening to music at 11pm last night. (Thu đang nghe nhạc lúc 11 giờ tối hôm qua).
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra thì bị sự việc, hành động khác chen ngang vào
He was having a shower at 8pm when Lan came. (Khi anh ấy đang tắm thì Hoa đã đến.)
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra song song cùng nhau
While I was having dinner, my friend was running around in the kitchen. (Trong khi tôi ăn tối thì bạn tôi đang chạy quanh khắp nhà bắp.)
6.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn
Lưu ý khi trong câu sử dụng trạng từ chỉ thời gian, có thời điểm xác định ở quá khứ: while (trong lúc), at this time (ngay lúc này), when (khi nào)…
7. PAST PERFECT TENSE (Thì Quá khứ hoàn thành)
7.1. Khái niệm
Đối với thì Quá khứ hoàn thành (các thì trong tiếng Anh) được dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra trước sự việc, hành động khác ở quá khứ. Sự việc, hành động diễn ra trước thì dùng Quá khứ hoàn thành. Sự việc, hành động diễn ra sau thì dùng Quá khứ đơn.
7.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + had + V (Verb ed/ Verb III) + O (Object) | By 2 pm yesterday, we had left the hotel. (Trước 2 giờ chiều ngày hôm qua, chúng tôi đã ra khỏi khách sạn.) |
Phủ định | S (Subject) + had + not + V (Verb ed/ Verb III) + O (Object) | By 2 pm yesterday, they had not left the hotel. (Trước 2 giờ chiều ngày hôm qua, họ vẫn chưa ra khỏi khách sạn.) |
Nghi vấn | Had + S (Subject) + V (Verb ed/ Verb III) + O (Object)? | Had he left the hotel by 2 pm yesterday? (Anh ấy đã rời khỏi khách sạn trước 2 giờ chiều hôm qua có phải không?) |
7.3. Cách sử dụng cụ thể thì Quá khứ hoàn thành
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động đã hoàn thành trước thời điểm xác định ở quá khứ
By 2 pm yesterday, we had left the hotel. (Trước 2 giờ chiều ngày hôm qua, chúng tôi đã ra khỏi khách sạn.)
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra trước sự việc, hành động khác ở quá khứ
Before my mom cook, she had gone to the supermarket (Trước khi mẹ tôi nấu ăn, bà ấy đã đi siêu thị.)
- Được dùng cho câu điều kiện loại 3
If they had studied hard, they could have passed the examination. (Nếu họ học chăm chỉ, họ đã vượt qua kỳ thi rồi.)
7.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Khi thấy các dấu hiệu sau thì bạn hãy sử dụng ngay thì Quá khứ hoàn thành (các thì trong tiếng Anh) nhé: before (trước đó), By the time (vào thời điểm), as soon as (càng sớm càng…), prior to that time (trước thời điểm đó), when (khi nào), until then (cho đến lúc này), after (sau đó),…
8. PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE (Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
8.1. Khái niệm
Trong các thì trong tiếng Anh, thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (các thì trong tiếng Anh) dùng để diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra ở quá khứ và đã chấm dứt trước sự việc, hành động ở quá khứ.
8.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + had been + V (Verb+ing) + O (Object) | Lan had been drawing a picture. (Lan đã đang vẽ tranh.) |
Phủ định | S (Subject) + had + not + been + V (Verb+ing) + O (Object) | Lan had not been drawing a picture. (Lan đã không đang vẽ tranh.) |
Nghi vấn | Had + S (Subject) + been + V (Verb+ing) + O (Object)? | Had Lan been drawing a picture? (Có phải Lan đang vẽ tranh không?) |
8.3. Cách sử dụng cụ thể thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra một cách liên tục trước sự việc, hành động khác ở quá khứ (Có khoảng thời gian diễn ra hành động cụ thể)
Lan had been drawing a picture before she listened to music. (Lan đang vẽ tranh trước khi cô ấy nghe nhạc.)
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra một cách liên tục trước một thời điểm xác định ở quá khứ
Lan had been drawing a picture for an hour until 9 pm. (Lan đã vẽ tranh trong một tiếng đồng hồ cho đến 9 giờ tối.)
8.4. Những dấu hiệu dễ nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bạn lưu ý nếu trong câu chứa các từ sau thì hãy áp dụng ngay thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (các thì trong tiếng Anh) thay vì các thì trong tiếng Anh khác nhé: for (trong khoảng), until then (mãi cho đến khi), after (sau đó), since (kể từ khi), before (trước đó)…
9. SIMPLE FUTURE TENSE (Thì Tương lai đơn)
9.1. Khái niệm
Người ta sử dụng thì Tương lai đơn (các thì trong tiếng Anh) để chỉ sự vật, sự việc chưa có kế hoạch, quyết định cụ thể là làm khi nào.
9.2. Cấu trúc thì Tương lai đơn
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + will/shall/ + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object) | Lam will draw a picture tonight. (Lan sẽ vẽ tranh vào tối nay.) |
Phủ định | S (Subject) + will/shall + not + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object) | Lam will not draw a picture tonight. (Lan sẽ không vẽ tranh vào tối nay.) |
Nghi vấn | Will/shall + S (Subject) + V (Verb nguyên mẫu) + O (Object)? | Will Lan draw a picture tonight? (Lan sẽ vẽ tranh vào tối nay phải không?) |
9.3. Cách sử dụng cụ thể thì Tương lai đơn
- Dùng để diễn tả dự đoán không có bất kỳ căn cứ gì.
I think it will have a rainbow. (Tôi nghĩ trời sẽ có cầu vồng.)
- Dùng để diễn đạt một sự việc được quyết định rất đột xuất ngay tại thời điểm đang nói
I will buy a book. (Tôi sẽ mua một cuốn sách.)
- Dùng để diễn tả lời hứa, lời đề nghị, lời đe dọa
I will never play the video game again. (Tôi sẽ không bao giờ chơi game nữa.)
- Sử dụng trong mệnh đề chính ở câu điều kiện loại I
If it’s rainy, it will have a rainbow. (Nếu trời mưa, trời sẽ có cầu vồng.)
9.4. Những dấu hiệu nhận biết ở thì Tương lai đơn
Ở các thì trong tiếng Anh thì thì Tương lai đơn dễ nhận biết nhất. Chúng ta hãy ghi nhớ các từ sau: in + thời gian; next day (ngày tới), next week (tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới), tomorrow (ngày mai), số năm + years from now…
10. FUTURE CONTINUOUS TENSE (Thì Tương lai tiếp diễn)
10.1. Khái niệm
Ở thì Tương lai tiếp diễn (các thì trong tiếng Anh) được dùng để diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra cụ thể tại một thời điểm trong tương lai.
10.2. Cấu trúc của thì Tương lai tiếp diễn
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + will/shall + be + V (Verb+ing) | She will be having a dinner party at 7 pm tomorrow. (Cô ấy sẽ đang có buổi tiệc ăn tối vào 7 giờ tối mai.) |
Phủ định | S (Subject) + will/shall + not + be + V (Verb+ing) | She will not be having a dinner party at 7 pm tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang có buổi tiệc ăn tối vào 7 giờ tối mai.) |
Nghi vấn | Will/shall + S (Subject) + be + V (Verb+ing)? | Will she be having a dinner party at 7 pm tomorrow. (Cô ấy sẽ đang có buổi tiệc ăn tối vào 7 giờ tối mai có phải không?) |
10.3. Cách sử dụng cụ thể thì Tương lai tiếp diễn
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ và đang diễn ra tại thời điểm xác định ở tương lai; hoặc nó xảy ra một cách liên tục trong khoảng thời gian tương lai
He will be hanging out with his friends at this time next Sunday. (Anh ấy sẽ đi chơi cùng với bạn của anh ấy vào lúc này ở chủ nhật tuần tới.)
- Diễn tả sự việc, hành động diễn ra như là ở trong một phần của kế hoạch
I will be going to the school library tomorrow afternoon. (Tôi sẽ đang đi đến thư viện của trường vào chiều mai.)
- Diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra ở trong tương lai thì bị sự việc, hành động khác chen vào. Sự việc, hành động chen ngang được chia ở thì Hiện tại đơn
I will be going fishing when you buy the food. (Tôi sẽ đang câu cá khi bạn đi mua thức ăn.)
10.4. Những dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
Có các cụm từ đơn giản sau để bạn dễ dàng nhận biết thì Tương lai tiếp diễn (các thì trong tiếng Anh): tomorrow (ngày mai), next time (thời gian tới, lần tới), next week (tuần tới), next month (tháng tới) next year (năm tới), in the future (trong tương lai)…
11. FUTURE PERFECT TENSE (Thì Tương lai hoàn thành)
11.1. Khái niệm
Người ta sử dụng thì Tương lai hoàn thành (các thì trong tiếng Anh) để diễn tả sự việc, hành động đã kết thúc, hoàn thành trước thời điểm ở tương lai.
11.2. Cấu trúc của thì Tương lai hoàn thành
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + shall/will + have + V (Verb ed/ Verb III) | She will have finished her party by 11 pm. (Cô ấy sẽ kết thúc bữa tiệc của cô ấy trước 11 giờ tối.) |
Phủ định | S (Subject) + shall/will + NOT + have + V (Verb ed/ Verb III) + O (Object) | She will not have finished her party by 11 pm. (Cô ấy sẽ không kết thúc bữa tiệc của cô ấy trước 11 giờ tối.) |
Nghi vấn | Shall/Will + S (Subject) + have + V (Verb ed/ Verb III)? | Will she have finished her party by 11 pm? (Cô ấy sẽ kết thúc bữa tiệc của cô ấy trước 11 giờ tối có phải không?) |
11.3. Cách sử dụng cụ thể thì Tương lai hoàn thành
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động được kết thúc, hoàn thành trước thời điểm ở tương lai
She will have finished her party by 11 pm. (Cô ấy sẽ kết thúc bữa tiệc của cô ấy trước 11 giờ tối.)
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ hoàn thành, kết thúc trước sự việc, hành động ở tương lai
She will have finished her homework before she draws a picture. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước khi vẽ tranh.)
11.4. Những dấu hiệu nhận biết ở thì Tương lai hoàn thành
Cũng giống với các thì trong tiếng Anh khác, thì Tương lai hoàn thành cũng có các dấu hiệu dễ nhận biết như: by the time (vào thời điểm), before + thời gian, by + thời gian, by the end of + thời gian…
12. FUTURE PERFECT CONTINUOUS (Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
12.1. Khái niệm
Ở thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (các thì trong tiếng Anh) thường được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra kéo dài liên tục trước thời điểm nào đấy ở tương lai.
12.2. Cấu trúc của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thể loại câu | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S (Subject) + will/shall + have been + V (Verb+ing) | I will have been studying at the university for 4 years by next week. (Tôi sẽ học ở trường đại học trong vòng 4 năm kể từ tuần tới.) |
Phủ định | S (Subject) + will not + have been + V (Verb+ing) | I will not have been studying at the university for 4 years by next week. (Tôi sẽ không học ở trường đại học trong vòng 4 năm kể từ tuần tới.) |
Nghi vấn | Will/shall + S (Subject) + have been + V (Verb+ing)? | Will I have been studying at the university for 4 years by next week? (Tôi sẽ học ở trường đại học trong vòng 4 năm kể từ tuần tới có phải không? |
12.3. Cách sử dụng cụ thể thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ diễn ra kéo dài một cách liên tục trước thời điểm nào đấy ở trong tương lai (thời gian cụ thể được nhấn mạnh)
I will have been studying at the university for 4 years by next week. (Tôi sẽ học ở trường đại học trong vòng 4 năm kể từ tuần tới.)
12.4. Những dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
So với các thì trong tiếng Anh khác thì dấu hiệu nhận biết của Tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ giống với Tương lai hoàn thành: by then (cho đến lúc đó), by the time (vào thời điểm), before + thời gian, by + thời gian,…
III. Các tip ghi nhớ các thì trong tiếng Anh (12 thì) dễ thuộc, dễ nhớ
Để ghi nhớ 12 thì (các thì trong tiếng Anh) mà Talks English nêu trên thì bạn phải vừa luyện tập thường xuyên, làm bài tập hằng ngày để hình thành nên phản xạ giữa các thì khi nhắc đến.
1. Trục thời gian cần phải ghi nhớ
Đầu tiên chúng ta cần biết được Trục thời gian gồm 3 mốc chính. Các mốc lần lượt là: Quá khứ, Hiện tại, Tương lai. Ở mỗi cột mốc sẽ có đoạn thời gian chuyển tiếp bạn nên lưu ý và sử dụng đúng thì vào đúng cột mốc của các thì trong tiếng Anh.
2. Đặc điểm của từng loại động từ phải nắm vững
Ở đây bạn cần biết mỗi loại thì thì phải chia động từ (Verb) ở dạng gì: động từ nguyên mẫu, động từ thêm ING, động từ thêm ED, động từ cột II, động từ cột III…Các thì trong tiếng Anh có các cách chia khác nhau và còn phụ thuộc vào tình huống câu chuyện nữa nhé.
3. Lấy cấu trúc thì Hiện tại đơn làm mốc
Tuy có 12 thì (các thì trong tiếng Anh) nhưng thật ra các thì đều được biến thể từ thì Hiện tại đơn (Present Simple Tense). Chỉ cần bạn nắm vững cách chia động từ, cấu trúc của Hiện tại đơn thì dù có chuyển qua thì Quá khứ hay Hoàn thành, Tiếp diễn sẽ rất đơn giản.
4. Cần có mindmap riêng để tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Có nhiều bạn thắc mắc tại sao phải xây dựng mindmap làm gì? Thật sự để nhớ một các logic và dùng đúng 12 thì (các thì trong tiếng Anh) trong các trường hợp khác nhau là điều không đơn giản. Vậy nên bạn cần vẽ ra cho bản thân mình một cách nhớ sao cho dễ nhớ.
5. Rèn luyện, làm bài tập hằng ngày
Không có tự nhiên người ta thực hành, học tiếng Anh mỗi ngày lại giỏi hơn những người lâu lâu mới cầm đến sách vở cả. Có cho mình một kế hoạch học tập các thì trong tiếng Anh rõ ràng và thực hiện theo kế hoạch đó, thì sau khoảng thời gian 1 – 2 tháng bạn sẽ thấy được sự tiến bộ rõ rệt. Kết quả sẽ làm hài lòng bản bởi sự quyết tâm và kiên trì.
6. Ứng dụng học tiếng Anh online
Internet ngày càng phát triển, thời đại 4.0 cho nên có nhiều ứng dụng hay để chúng ta có thể làm bài tập về các thì trong tiếng Anh trực tiếp trên APP. Tìm kiếm cho mình một vài ứng dụng có giao diện dễ học, dễ sử dụng và uy tín để nâng trình ngữ pháp cho bạn nhé. Trên mỗi ứng dụng, bạn có thể vừa chơi vừa học tiếng Anh cho người mới bắt đầu, tham gia giải đố, trả lời nhanh về các thì trong tiếng Anh. Điều này tránh gây nhàm chán, tăng hứng thú mỗi khi bạn học.
Talks English đã cùng bạn tổng hết tất cả các thì trong tiếng Anh mà bạn phải nắm trong quá trình học tập của mình. Chúng tôi hy vọng qua bài viết này sẽ đem lại thông tin hữu ích về 12 thì tiếng Anh cho bạn. Qua đó, bạn cũng tìm thấy cho mình phương pháp, cách nhớ và thực hành chúng trong cuộc sống nhé.
Thông tin liên hệ:
Hotline/Zalo: +84 93 414 79 01
Fanpage: https://www.facebook.com/TalksEnglishSharkTank/
Website: http://www.talksenglish.edu.vn
Email: ceo@talksenglish.com